Polynucleotide so với Nucleotide - Sự khác biệt là gì?

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 4 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 16 Có Thể 2024
Anonim
Polynucleotide so với Nucleotide - Sự khác biệt là gì? - Câu HỏI Khác Nhau
Polynucleotide so với Nucleotide - Sự khác biệt là gì? - Câu HỏI Khác Nhau

NộI Dung

Sự khác biệt chính giữa Polynucleotide và Nucleotide là Polynucleotide là một phân tử biopolymer bao gồm các monome nucleotide Nucleotide là một phân tử sinh học tạo thành các khối xây dựng của axit nucleic.


  • Polynucleotide

    Một phân tử polynucleotide là một biopolymer bao gồm 13 hoặc nhiều monome nucleotide liên kết cộng hóa trị trong một chuỗi. DNA (axit deoxyribonucleic) và RNA (axit ribonucleic) là ví dụ về polynucleotide có chức năng sinh học riêng biệt. Tiền tố poly xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ đại (polys, nhiều). DNA bao gồm hai chuỗi polynucleotide, với mỗi chuỗi ở dạng xoắn ốc xoắn ốc.

  • Nucleotide

    Nucleotide là các phân tử hữu cơ đóng vai trò là đơn vị monome để hình thành các polyme axit nucleic deoxyribonucleic acid (DNA) và axit ribonucleic (RNA), cả hai đều là các phân tử sinh học thiết yếu trong tất cả các dạng sống trên Trái đất. Nucleotide là các khối xây dựng của axit nucleic; chúng bao gồm ba phân tử tiểu đơn vị: một bazơ nitơ (còn được gọi là nucleobase), một loại đường năm carbon (ribose hoặc deoxyribose) và ít nhất một nhóm phốt phát. Một nucleoside là một cơ sở nitơ và đường 5 carbon. Do đó, một nucleoside cộng với một nhóm phosphate tạo ra một nucleotide. Nucleotide cũng đóng vai trò trung tâm trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ cơ bản, tế bào. Họ mang các gói năng lượng hóa học, ở dạng nucleoside triphosphate Adenosine triphosphate (ATP), Guanosine triphosphate (GTP), Cytidine triphosphate (CTP) và Uridine triphosphate (UTP) để cung cấp năng lượng cho tế bào. bao gồm: tổng hợp axit amin, protein và màng tế bào và các bộ phận, di chuyển tế bào và di chuyển các bộ phận tế bào (cả bên trong và giữa các tế bào), phân chia tế bào, vv Ngoài ra, nucleotide tham gia vào tín hiệu tế bào (cyclic guanosine monophosphate hoặc cGMP adenosine monophosphate hoặc cAMP), và được kết hợp vào các đồng yếu tố quan trọng của các phản ứng enzyme (ví dụ coenzyme A, FAD, FMN, NAD và NADP +). Trong sinh hóa thực nghiệm, các nucleotide có thể được dán nhãn phóng xạ với các hạt nhân phóng xạ để tạo ra các hạt nhân phóng xạ.


  • Polynucleotide (danh từ)

    Một đại phân tử cao phân tử gồm nhiều nucleotide; ví dụ bao gồm DNA và RNA

  • Nucleotide (danh từ)

    Các monome cấu thành các phân tử biopolyme DNA hoặc RNA. Mỗi nucleotide bao gồm một cơ sở dị vòng nitơ (hoặc nucleobase), có thể là một purine hai vòng hoặc một pyrimidine một vòng; một loại đường pentose năm carbon (deoxyribose trong DNA hoặc ribose trong RNA); và một nhóm phốt phát.

  • Polynucleotide (danh từ)

    một polymer tuyến tính có phân tử gồm nhiều đơn vị nucleotide, tạo thành một phần của phân tử axit nucleic.

  • Nucleotide (danh từ)

    một hợp chất bao gồm một nucleoside liên kết với một nhóm phosphate. Nucleotide tạo thành đơn vị cấu trúc cơ bản của axit nucleic như DNA.

  • Nucleotide (danh từ)


    một este phốt phát của một nucleoside; một trong những thành phần đơn phân của DNA hoặc RNA.

  • Nucleotide (danh từ)

    một este photphoric của một nucleoside; đơn vị cấu trúc cơ bản của axit nucleic (DNA hoặc RNA)

ự khác biệt chính giữa mục tiêu và mục tiêu là mục tiêu là những gì bạn hy vọng đạt được, và mục tiêu là hành động bạn ẽ thực hiện để đ...

ự khác biệt chính giữa giảng dạy và đào tạo là dạy học là một cách truyền đạt thông tin giúp inh viên có được kiến ​​thức trong khi đào tạo ...

ẤN PhẩM.