Canoe vs Boat - Có gì khác biệt?

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 19 Tháng Tám 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 12 Có Thể 2024
Anonim
Canoe vs Boat - Có gì khác biệt? - Câu HỏI Khác Nhau
Canoe vs Boat - Có gì khác biệt? - Câu HỏI Khác Nhau

NộI Dung

Sự khác biệt chính giữa Canoe và Thuyền là Ca nô là một loại thuyền Thuyền là một thủy phi cơ nhỏ hơn.


  • Ca nô

    Ca nô là một tàu hẹp nhẹ, thường được chỉ ở hai đầu và mở trên đỉnh, được đẩy bởi một hoặc nhiều tay chèo đang ngồi hoặc quỳ đối diện với hướng di chuyển bằng cách sử dụng một mái chèo đơn. Trong tiếng Anh, thuật ngữ "xuồng" cũng có thể đề cập đến một chiếc thuyền kayak, trong khi ca nô sau đó được gọi là ca nô Canada để phân biệt chúng với thuyền kayak. Ca nô được sử dụng rộng rãi để cạnh tranh và giải trí, chẳng hạn như đua xe, nước trắng, du lịch và cắm trại, tự do và giải trí nói chung. Canoeing là một phần của Thế vận hội kể từ năm 1936. Mục đích sử dụng của xuồng quyết định hình dạng và chiều dài thân tàu và vật liệu xây dựng của nó. Trong lịch sử, ca nô là những chiếc máy đào hoặc làm bằng vỏ cây trên khung gỗ, nhưng vật liệu xây dựng phát triển thành vải trên khung gỗ, sau đó thành nhôm. Hầu hết các ca nô hiện đại được làm bằng nhựa đúc hoặc vật liệu tổng hợp như sợi thủy tinh. Ca nô được phát triển bởi các nền văn hóa trên toàn thế giới, bao gồm một số được thiết kế để sử dụng với cánh buồm hoặc outriggers. Cho đến giữa những năm 1800, xuồng là một phương tiện giao thông quan trọng để thăm dò và buôn bán, và ở một số nơi nó vẫn được sử dụng như vậy, có lẽ với việc bổ sung một động cơ phía ngoài. Trường hợp ca nô đóng vai trò quan trọng trong lịch sử, như miền bắc Hoa Kỳ, Canada và New Zealand, nó vẫn là một chủ đề quan trọng trong văn hóa đại chúng.


  • Thuyền

    Một chiếc thuyền là một thủy phi cơ có phạm vi lớn về chủng loại và kích cỡ. Tàu thường được phân biệt với thuyền dựa trên kích thước, hình dạng lớn hơn và sức chứa hàng hóa hoặc hành khách. Thuyền nhỏ thường được tìm thấy trên các tuyến đường thủy nội địa như sông hồ, hoặc trong các khu vực ven biển được bảo vệ. Tuy nhiên, một số thuyền, chẳng hạn như tàu thuyền, được dự định sử dụng trong môi trường ngoài khơi. Theo thuật ngữ hải quân hiện đại, một chiếc thuyền là một con tàu đủ nhỏ để được mang lên một con tàu. Các định nghĩa dị thường tồn tại, khi các tàu chở hàng rời dài 1.000 feet (300 m) trên Great Lakes được gọi là oreboats. Thuyền khác nhau về tỷ lệ và phương pháp xây dựng do mục đích dự định của họ, vật liệu có sẵn hoặc truyền thống địa phương. Ca nô đã được sử dụng từ thời tiền sử và vẫn được sử dụng trên toàn thế giới để vận chuyển, câu cá và thể thao. Thuyền đánh cá rất đa dạng về kiểu dáng để phù hợp với điều kiện địa phương. Pleasure craft được sử dụng trong chèo thuyền giải trí bao gồm thuyền trượt tuyết, thuyền phao và thuyền buồm. Thuyền nhà có thể được sử dụng để nghỉ mát hoặc cư trú dài hạn. Bật lửa được sử dụng để vận chuyển hàng hóa đến và đi từ những con tàu lớn không thể đến gần bờ. Xuồng cứu sinh có chức năng cứu hộ và an toàn. Thuyền có thể được đẩy bằng nhân lực (ví dụ: thuyền chèo và thuyền chèo), gió (ví dụ: thuyền buồm) và động cơ (cả xăng và dầu diesel).


  • Ca nô (danh từ)

    Một chiếc thuyền nhỏ dài và hẹp, được đẩy bởi một hoặc nhiều người (tùy thuộc vào kích cỡ của xuồng), sử dụng mái chèo một cánh. Các tay chèo phải đối mặt theo hướng di chuyển, trong tư thế ngồi hoặc quỳ dưới đáy thuyền. Ca nô được mở trên đầu, và chỉ ở cả hai đầu.

  • Ca nô (danh từ)

    Một chiếc xe quá khổ, thường là cũ, sang trọng.

  • Ca nô (động từ)

    Để đi xe hoặc chèo một chiếc xuồng.

  • Thuyền (danh từ)

    Một tàu được sử dụng để vận chuyển hàng hóa, câu cá, đua xe, du lịch giải trí hoặc sử dụng quân sự trên hoặc dưới nước, được đẩy bằng mái chèo hoặc động cơ phía ngoài hoặc động cơ trên tàu hoặc bằng gió.

  • Thuyền (danh từ)

    Một ngôi nhà đầy đủ.

  • Thuyền (danh từ)

    Một phương tiện, dụng cụ hoặc món ăn có phần giống với một chiếc thuyền trong hình dạng.

    "một chiếc thuyền đá;"

    "một chiếc thuyền hấp dẫn"

  • Thuyền (danh từ)

    Một trong hai sự phù hợp có thể có của vòng cyclohexane (cái còn lại là ghế), có hình dạng gần giống như một chiếc thuyền.

  • Thuyền (danh từ)

    Những chiếc thuyền tị nạn đến vùng biển Úc, và bằng cách mở rộng, người tị nạn nói chung.

  • Thuyền (động từ)

    Đi du lịch bằng thuyền.

  • Thuyền (động từ)

    Để vận chuyển trong một chiếc thuyền.

    "để thuyền hàng"

  • Thuyền (động từ)

    Để đặt trong một chiếc thuyền.

    "lên thuyền chèo"

  • Ca nô (danh từ)

    Một chiếc thuyền được sử dụng bởi các quốc gia thô lỗ, được hình thành từ thân cây, được khai quật, bằng cách cắt đốt, thành một hình dạng phù hợp. Nó được đẩy bởi một mái chèo hoặc mái chèo, hoặc đôi khi bằng buồm, và không có bánh lái.

  • Ca nô (danh từ)

    Một chiếc thuyền làm bằng vỏ cây hoặc da, được sử dụng bởi những kẻ man rợ.

  • Ca nô (danh từ)

    Một chiếc thuyền khoái cảm nhẹ, đặc biệt được thiết kế để sử dụng cho một người đi một mình trong những chuyến du ngoạn dài, bao gồm cả việc di chuyển. Nó được đẩy bởi một mái chèo, hoặc bởi một cánh buồm nhỏ gắn vào cột buồm tạm thời.

  • Ca nô (động từ)

    Để quản lý một chiếc ca nô, hoặc đi trong một chiếc ca nô.

  • Thuyền (danh từ)

    Một tàu nhỏ mở, hoặc tàu nước, thường được di chuyển bằng ô tô hoặc mái chèo, nhưng thường bằng thuyền buồm.

  • Thuyền (danh từ)

    Do đó, bất kỳ tàu; thường với một số mô tả biểu tượng về việc sử dụng hoặc chế độ đẩy của nó; như, thuyền phi công, thuyền gói, thuyền đi qua, thuyền tư vấn, v.v ... Thuật ngữ này đôi khi được áp dụng cho tàu hơi nước, thậm chí thuộc lớp lớn nhất; như, những chiếc thuyền Cunard.

  • Thuyền (danh từ)

    Một phương tiện, dụng cụ, hoặc món ăn, hơi giống một chiếc thuyền trong hình dạng; như, một chiếc thuyền đá; một chiếc thuyền hấp dẫn.

  • Thuyền

    Để vận chuyển trong một chiếc thuyền; như, để thuyền hàng hóa.

  • Thuyền

    Để đặt trong một chiếc thuyền; như, để chèo thuyền.

  • Thuyền (động từ)

    Để đi hoặc chèo trong một chiếc thuyền.

  • Ca nô (danh từ)

    thuyền nhỏ và nhẹ; nhọn ở cả hai đầu; đẩy với một mái chèo

  • Ca nô (động từ)

    du lịch bằng ca nô;

    "ca nô dọc theo kênh"

  • Thuyền (danh từ)

    một tàu nhỏ để đi trên nước

  • Thuyền (danh từ)

    một món ăn (thường có hình thuyền) để phục vụ nước sốt hoặc nước sốt

  • Thuyền (động từ)

    đi thuyền trên nước

ự khác biệt chính giữa Tổ chức chính thức và Tổ chức không chính thức là Tổ chức chính thức là một tổ chức trong đó công việc của mỗi thành ...

ự khác biệt chính giữa Kinh doanh trong nước và Kinh doanh quốc tế là Kinh doanh trong nước là thương mại diễn ra trong phạm vi địa lý của đất nước, trong khi Kinh doanh ...

ẤN PhẩM Phổ BiếN