NộI Dung
- Sự khác biệt chính
- Biểu đồ so sánh
- Bệnh nhân là gì?
- Ví dụ về bệnh nhân
- Kiên nhẫn là gì?
- Ví dụ về sự kiên nhẫn
- Bệnh nhân so với kiên nhẫn
Sự khác biệt chính
Bệnh nhân và Kiên nhẫn gần giống nhau khi nói về cách đánh vần các từ, mặc dù sự khác biệt mạnh mẽ giữa chúng không bao giờ cho phép sử dụng cái này thay cho cái kia. Bệnh nhân được đưa vào hai nghĩa vì một trong số đó ở dạng danh từ và một nghĩa còn lại ở dạng tính từ. Bệnh nhân ở dạng tính từ là tính từ của sự kiên nhẫn của danh từ, trong khi đó, bệnh nhân là người trải qua quá trình điều trị y tế. Mặt khác, Kiên nhẫn là một trong những khả năng duy trì sự khoan dung và bình tĩnh ngay cả trong những tình huống khó khăn.
Biểu đồ so sánh
Kiên nhẫn | Kiên nhẫn | |
Bộ phận của lời nói | Bệnh nhân là một danh từ và cũng là một tính từ. | Kiên nhẫn chỉ là một danh từ. |
Ý nghĩa | Bệnh nhân ở dạng tính từ là tính từ của sự kiên nhẫn của danh từ, trong khi đó, bệnh nhân là người trải qua quá trình điều trị y tế. | Kiên nhẫn là một khả năng duy trì sự khoan dung và bình tĩnh ngay cả trong những tình huống khó khăn. |
ví dụ 1 | Hãy kiên nhẫn, Harry sẽ sớm đến thôi. (Tính từ) | Hãy kiên nhẫn, mọi thứ đều khó khăn trước khi chúng trở nên dễ dàng. |
Ví dụ 2 | Bệnh nhân đã khóc trên cáng. | Kiên nhẫn là cay đắng, nhưng quả của nó là ngọt ngào. |
Bệnh nhân là gì?
Từ bệnh nhân được sử dụng theo hai nghĩa khác nhau vì nó có thể được sử dụng như danh từ và thậm chí là tính từ. Là một danh từ, bệnh nhân là một người đang trải qua thuốc hoặc điều trị vì anh ta / cô ta đang mắc một loại bệnh hoặc bệnh nào đó. Là một tính từ, kiên nhẫn là danh từ của từ kiên nhẫn vì nó nói về một khả năng xử lý khó khăn và khó khăn trong khi giữ bình tĩnh.
Ví dụ về bệnh nhân
- Hãy kiên nhẫn, Harry sẽ sớm đến thôi. Trong câu này, bệnh nhân được sử dụng như một tính từ.
- Bệnh nhân khóc trên cáng. Trong câu này, bệnh nhân được dùng làm danh từ.
Kiên nhẫn là gì?
Kiên nhẫn là một danh từ chỉ những người có khả năng duy trì sự khoan dung và bình tĩnh ngay cả trong những tình huống khó khăn. Nói chung, đó là một sự chịu đựng rằng làm thế nào anh ấy / cô ấy giữ bình tĩnh trong những thời điểm và điều kiện khó khăn. Như đã đề cập ở trên, sự kiên nhẫn là danh từ, mặc dù khi cần sử dụng như một tính từ, nó biến bệnh nhân thành trường hợp. Có thể nói rõ hơn là sự kiên nhẫn là phẩm chất mà bạn sở hữu hoặc tán thành trong khi vẫn kiên nhẫn.
Ví dụ về sự kiên nhẫn
- Hãy kiên nhẫn, mọi thứ đều khó khăn trước khi chúng trở nên dễ dàng.
- Kiên nhẫn là cay đắng, nhưng quả của nó là ngọt ngào.
Bệnh nhân so với kiên nhẫn
- Bệnh nhân là một danh từ và cũng là một tính từ, trong khi đó, Patience chỉ là một danh từ.
- Bệnh nhân ở dạng tính từ là tính từ của sự kiên nhẫn của danh từ, trong khi đó, bệnh nhân là người trải qua quá trình điều trị y tế. Mặt khác, Kiên nhẫn là một trong những khả năng duy trì sự khoan dung và bình tĩnh ngay cả trong những tình huống khó khăn.
- Kiên nhẫn là danh từ, mặc dù khi cần sử dụng như một tính từ, nó biến bệnh nhân thành trường hợp.